1. Cách sử dụng Some

Some được dùng trong câu khẳng định.

Ví dụ:

  • There is some money in my wallet.

(Có một số tiền trong ví của tôi.)

  • Mike gave me some ice cream.

(Mike cho tôi một ít kem.)

Sử dụng Some trong câu hỏi.

Ví dụ:

  • Did you buy some milk?

(Bạn đã mua một ít sữa phải không?)

  • Can you get me some water?

(Bạn có thể lấy cho tôi một ít nước?)

Some còn được dùng trong các lời mời, yêu cầu hay câu đề nghị

Ví dụ:

  • Do you want some juice?

(Bạn có muốn một ít nước trái cây?)

  • Would you like to drink some coffee?

(Bạn có muốn uống một chút cà phê không?)

Some còn được dùng với nghĩa “ước chừng”.

Ví dụ:

  • Lisa spent some three years in Paris.

(Lisa đã dành khoảng ba năm ở Paris.)

  • Some forty people attended the meeting.

(Khoảng bốn mươi người đã tham dự cuộc họp.)

SOME

Some còn được dùng với nghĩa “ước chừng”.

Ví dụ:

  • Lisa spent some three years in Paris.

(Lisa đã dành khoảng ba năm ở Paris.)

  • Some forty people attended the meeting.

(Khoảng bốn mươi người đã tham dự cuộc họp.)

Ngoài ra, chúng ta cũng thường thấy một số từ, cụm từ kết hợp với “some”, ví dụ như: someone, something, sometimes, somewhat,…

Something’s not okay.

Ví dụ:

  • Something’s not okay.

(I sometimes visit Jack.)

  • I sometimes visit Jack.

(Tôi thỉnh thoảng đến thăm Jack.)

2. Cách sử dụng Any

Cách sử dụng Some và Any có gì khác nhau? Tiếp tục tìm hiểu về Any trong phần dưới đây nhé.

“Any” có nghĩa là “một chút, một vài”. 

Cách sử dụng Some và Any giống nhau ở chỗ Any cũng có thể sử dụng với danh từ đếm được hoặc không đếm được. Tuy nhiên, Any thì dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

Ví dụ:

  • Do you have any idea about this problem?

(Bạn có ý kiến ​​gì về vấn đề này không?)

  • I can’t find any pieces of information about him.

(Tôi không thể tìm thấy bất kỳ thông tin nào về anh ta.)

“Any” mang nghĩa là “bất cứ” khi sử dụng trong các câu khẳng định mang nghĩa phủ định, hoặc phía sau các từ như Hardly, Never, If, Whether,…

Ví dụ:

  • You can catch any train.

(Bạn có thể bắt bất kỳ chuyến tàu nào.)

  • Mike’s lazy. He never does any homework.

(Mike lười biếng. Anh ấy không bao giờ làm bài tập về nhà.)

ANY

Any đứng sau các động từ “ban, prevent, avoid, forbid” có nghĩa là cấm đoán.

Ví dụ:

  • To avoid any error, please do our guidance.

(To avoid any error, please do our guidance.)

Ngoài ra, bạn cũng có thể thấy những từ kết hợp với Any thông dụng như: Anyway, Anything, Anywhere,…

Ví dụ:

  • Is there anything in that box?

(Có gì trong hộp đó không?)

  • I can sing anywhere because I really love music.

(Tôi có thể hát ở bất cứ đâu vì tôi thực sự yêu âm nhạc.)

3. Lưu ý cách sử dụng Some và Any

Đến đây chắc bạn cũng đã nắm được cách sử dụng Some và Any thông dụng rồi phải không? Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng 2 từ này nhé.

Khi đại từ đã được xác định trước đó, có thể sử dụng Some và Any mà không cần danh từ theo sau.

Ví dụ:

  • I wanted some orange juice, but I couldn’t find any.

(Tôi muốn một ít nước cam, nhưng tôi không thể tìm thấy.)

  • If Mike has no food, I will give him some. 

(Nếu Mike không có thức ăn, tôi sẽ cho anh ấy một ít.)

Các đại từ phiếm như someone, anyone, something, anything, somewhere, anywhere somebody, anybody, được sử dụng tương tự như cách sử dụng Some và Any.

Ví dụ:

  • Is there anybody in the class?

(Có ai trong lớp không?)

  • Do you like something to eat?

(Bạn ăn một chút gì nhé)

BẢNG TÓM TẮT

CÁCH DÙNG

SO SÁNH

Diễn đạt ý nghĩa là “nhiều

MANY

MUCH

■ Many = a large number of/

a great many/ a majority of/

a wide variety of/ a wide range of

■ Dùng với danh từ đếm được

■ Much = a great deal of/

a large amount of...

■ Dùng với danh từ không đếm được

many + much = A lot of/ lots of/ plenty of/ a (large) quantity of

(Dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được)

Diễn đạt ý nghĩa là “một ít

A FEW

A LITTLE

■ Dùng với danh từ đếm được

■ Dùng với danh từ không đếm được

Diễn đạt ý nghĩa là “hầu như không/rất ít

FEW

LITTLE

■ Dùng với danh từ đếm được

■ Dùng với danh từ không đếm được

Diễn đạt ý nghĩa là “một vài

SOME

ANY

■ Dùng trong câu khẳng định và trong câu nghi vấn khi mang ý mời/đề nghị

■ Dùng trong câu phủ định, nghi vấn và dùng trong câu khẳng định khi nó mang ý nghĩa là “bất cứ”.

Diễn đạt ý nghĩa là “tất cả

ALL

BOTH

■ Dùng để chỉ từ ba người/vật (tất cả) trở lên

■ Dùng để chỉ cả hai người/vật (cả hai)

Diễn đạt ý nghĩa là “không

NONE

NEITHER/EITHER

■ Dùng để chỉ từ ba người/vật trở lên đều không

■ Dùng để chỉ cả hai người/vật đều không. Trong đó:

✔ Neither: dùng trong câu khẳng định

✔ Either: dùng trong câu phủ định

Diễn đạt ý nghĩa là “hầu hết

MOST

MOST OF

Most + N = most of + the/tính từ sở hữu + N

⮚ Lưu ý:

▪ Mostly (chủ yếu là): dùng như một trạng từ

▪ Almost (gần như): dùng như một trạng từ bổ trợ cho động từ, tính từ, danh từ

Diễn đạt ý nghĩa là “mỗi/mọi

EACH

EVERY

▪ Each/every: dùng với danh từ đếm được số ít

▪ Dùng với danh từ số nhiều khi có số lượng cụ thể.

Diễn đạt ý nghĩa là “cái khác/người khác

OTHER

ANOTHER

▪ Other + danh từ không đếm được

▪ Other + danh từ số nhiều

▪ Other + ones

▪ Others được sử dụng như đại từ

⮚ Lưu ý:

Phân biệt “other” và “others”:

☞ Theo sau “other” thường là một danh từ hoặc đại từ

☞ Mặt khác “others”, bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả.

Sự khác nhau giữa THE OTHER và THE OTHERS:

☞ The other: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người

☞ The others: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người

▪ Another + danh từ số ít

▪ Another + one

▪ Another + số đếm + N số nhiều

▪ Another được sử dụng như đại từ

Sửa lần cuối: Thứ năm, 15 Tháng 12 2022, 12:12 AM