Mệnh đề trạng ngữ – Adverb Clause
A. Khái niệm
Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề phụ làm chức năng của một trạng từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay trạng từ trong câu thông qua các liên từ phụ thuộc.
B. Dạng thức
·
MĐ trạng ngữ được giới thiệu bởi các liên từ phụ thuộc như:
because, until, so that, although, if, as though,…
Khi mệnh đề trạng ngữ mở đầu câu, dấu phẩy được dùng để ngăn cách 2 mệnh đề
chính phụ.
Ex: After I had received the information, I went immediately.
· Thì của động từ: tuân theo nguyên tắc thì thời của động từ.
C. Phân loại: dựa vào ngữ nghĩa của liên từ phụ thuộc, mệnh đề trạng ngữ có 9 loại cơ bản sau đây
1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clause of time)
Liên từ |
Ví dụ |
Once Một khi
|
Once you understand this principle, you will find no difficulty. Một khi bạn hiểu những quy tắc này, bạn sẽ không thấy có gì khó khăn cả. |
When Khi |
When it rains, I usually go to school by bus. Khi trời mưa, tôi thường đến trường bằng xe buýt. |
While Trong khi |
I learned a lot of Japanese while I was in Tokyo. Tôi đã học được rất nhiều tiếng Nhật trong khi tôi sống ở Tokyo. |
By the time Vào lúc |
By the time I finished, I was very tired Vào lúc tôi hoàn thành, tôi rất mệt. |
Before Trước khi |
She learned English before she came to England. Cô ấy học tiếng Anh trước khi cô ấy đến nước Anh. |
After Sau khi |
He came after night had fallen. Anh ấy đến sau khi màn đêm buông xuống. |
Since từ khi |
I have not been well since I returned home. Tôi không khỏe từ khi tôi quay về nhà. |
Till/until cho tới khi |
I’ll stay here till/until you get back. Tôi sẽ ở đây cho tới khi bạn quay lại. |
As Khi |
I saw her as she was leaving home. Tôi thấy cô ấy khi cô ấy đang rời khỏi nhà. |
As soon as ngay sau khi |
As soon as John heard the news, he wrote to me.
|
Just as Vừa khi |
Just as he entered the room, I heard a terrible explosion . Vừa lúc anh ấy vào phòng, tôi nghe thấy một tiếng nổ khủng khiếp. |
Whenever Bất cứ khi nào |
I’ll discuss it with you whenever you like.
|
As long as chừng nào mà |
As long as it doesn’t rain, we can play. Chừng nào mà trời chưa mưa, chúng ta có thể chơi. |
No sooner …than…. vừa mới….thì…. |
No sooner will he arrive than he will want to leave. Anh ấy vừa mới đến thì anh ấy đã muốn rời đi. |
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn (Adverbial clause of place)
Liên từ |
Ví dụ |
Where nơi nào |
I will go where you tell me. Tôi sẽ đi nơi nào anh nói với tôi. |
Wherever Bất cứ đâu |
Sit wherever you like. Ngồi bất cứ đâu anh thích. |
3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức (Adverbial clause of manner)
Liên từ |
Ví dụ |
As như |
They fought as heroes do. Họ chiến đấu như những người anh hùng. |
As if/ as though cứ như thể là, như thể |
He looked at me as if I were mad. Anh ấy nhìn tôi như thể tôi bị điên. |
4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (Adverbial clause of purpose)
Liên từ |
Ví dụ |
So that để |
She dresses like that so that everyone will notice her.
|
In order that Để mà |
Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat. Một số người ăn để họ có thể sống. Số khác dường như sống để mà họ có thể ăn. |
In case đề phòng/trong trường hợp |
We had better take an umbrella in case it should rain. Chúng ta nên mang theo ô đề phòng trời mưa. |
So để |
I gave you a map so you wouldn’t get lost. Tôi đã đưa cho bạn một cái bản đồ để bạn sẽ không bị lạc. |
5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Adverbial clause of reason)
Liên từ |
Ví dụ |
Because (of = owing to = due to + N/ NP) |
He sold the car because it was too small. Anh ta bán cái xe bởi vì nó quá nhỏ. |
As |
As he was tired, he sat down. Bởi vì anh ta mệt nên anh ta ngồi xuống. |
Since |
Since we have no money, we can’t buy it. Vì chúng ta không có tiền, chúng ta không thể mua nó. |
Seeing that |
Seeing that you won’t help me, I must do the job myself. Vì anh không giúp tôi, tôi phải tự làm công việc của mình. |
For |
They don’t go to the movies, for it rains cats and dogs. Họ không đi xem phim, vì trời mưa tầm tã. |
Due to/ because of the fact that |
He was late yesterday due to the fact that the traffic was heavy. Hôm qua anh ấy muộn bởi vì tắc đường nghiêm trọng. |
*Since/ as -> vì lý do chung chung. Còn Because/ for -> vì lý do cá nhân.
6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả (Adverbial clause of result)
Liên từ |
Ví dụ |
So + tính từ/trạng từ + that thế nào đó đến nỗi mà |
The coffee is so hot that I can not drink it. Cà phê quá nóng đến nỗi mà tôi không thể uống nó. |
Such (a/ an) + danh từ + that thế nào đó đến nỗi mà |
It was such a hot day that I took off my Jacket. Trời nóng đến nỗi mà tôi đã cởi bỏ áo khoác. |
So vì vậy, cho nên |
The shops were closed, so I didn’t get any milk. Cửa hàng đã đóng cửa, cho nên tôi không mua được chút sữa nào. |
Therefore, consequently, as a result, as a consequence, with the result that + S + V do đó/hậu quả là |
I was late, with the result that I missed my train. Tôi đến muộn, do đó mà tôi lỡ mất chuyến tàu của mình. |
7. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (Adverbial clause of concession)
Liên từ |
ví dụ |
Though/ although mặc dù |
Though he looks ill, he is really very strong. Mặc dù trông anh ta ốm yếu, thực ra anh ta rất khỏe mạnh. |
No matter: có ý nghiã tương tự như: (al)though, được theo sau bởi how, what, where, who. Cho dù, mặc dù |
No matter how you say, I still love him. Cho dù bạn nói như thế nào, tôi vẫn yêu anh ấy.
|
Whereas = while ngược lại, trong khi |
Some peple like meat with much fat in it whereas others hate it. Một số người thích ăn thịt với nhiều chất béo bên trong, ngược lại/trong khi số khác thì ghét. |
* Despite = in spite of + N/ NP = mặc dù: They had a wonderful holiday despite the bad weather.
8. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh (Adverbial clause of comparison): so/ as…as, adj + er than, more + adj + than, the most….
This exercise is not so easy as you think.
Bài tập này không dễ như bạn nghĩ.
9. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện (Adverbial clause of condition)
Liên từ |
Ví dụ |
If Nếu |
If it rains, we shall stay at home. Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà. |
Unless Trừ khi |
I will fail in French unless I work harder. Trừ khi tôi chăm chỉ hơn, nếu không tôi sẽ thất bại ở Pháp. |
As/ so long as Miễn là, nếu |
As long as you agree, I will accept. Miễn là bạn đồng ý, tôi sẽ chấp nhận. |